Giải pháp hỗ trợ Điều trị bệnh lý dạ dày hiệu quả và an toàn từ thảo dược

Bộ đôi
ANVITRA

là sự kết hợp hoàn hảo giữa khoa học hiện đại và tinh hoa thiên nhiên. Thành phần 100% thảo dược tự nhiên, mang đến giải pháp chăm sóc sức khỏe toàn diện và an toàn.

logo anvy

Nối kết khoa học với thiên nhiên

Tinh hoa Thảo dược Việt - Công nghệ châu âu

Đầu tư nghiên cứu sản phẩm

Anvy tự hào sở hữu đội ngũ Dược sĩ và Chuyên gia nghiên cứu giàu kinh nghiệm đã làm việc tại các nhà máy dược phẩm. Đội ngũ Chuyên gia tư vấn là các PGS, TS từ các trường ĐH, Viện nghiên cứu trong các lĩnh vực dược học, y học, khoa học công nghệ. Phòng R&D được đầu tư hiện đại với các thiết bị tiên tiến nhất để nghiên cứu, cải tiến và phát triển sản phẩm chăm sóc sức khỏe chất lượng cao từ thảo dược. Chúng tôi cam kết mang đến những giải pháp sức khỏe tối ưu, dựa trên khoa học tiên tiến và các tiêu chuẩn nghiêm ngặt, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho cộng đồng.

Cơ sở vật chất hiện đại

Anvy sở hữu nhà máy sản xuất thảo dược với vốn đầu tư hơn 600 tỷ, được đầu tư lớn nhất Việt Nam đạt chuẩn GMP, ISO 22000, FDA. Nổi bật là công nghệ EECV do hãng Devex - CHLB Đức chuyển giao độc quyền cho công ty Anvy. Quy trình sản xuất tự động khép kín, kết nối mọi công đoạn từ khâu nguyên liệu đầu vào cho đến thành phẩm sau cùng. Đảm bảo yêu cầu chất lượng sản phẩm nghiêm ngặt, chất lượng cao, an toàn phục vụ tốt nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người tiêu dùng.

EECV - Công nghệ hàng đầu cộng hòa liên bang đức

E

xtraction

Chiết Xuất

Khả năng chiết xuất hàm lượng các hoạt chất từ thảo dược đến 90%.

germany E1

E

vaporation

BAY HƠI

Tỷ lệ chiết tách cao dược liệu đạt 90 -> 95%, loại bỏ hầu hết tạp chất.

germany E2

C

oncentrate

CÔ ĐẶC

Quá trình cô đặc tiến hành trong chu trình khép kín quay vòng.

germany C

V

acuum

CHÂN KHÔNG

Quy trình khép kín, tự động không tiếp xúc với oxy và không khí.

germany V

Quy trình sản xuất sản phẩm ANVITRA chuẩn

Frame image

3 bước Kiểm soát chất lượng qua 296 quy trình chuẩn SOP

1

Nguyên Liệu Đầu Vào

Dược liệu được đưa vào sản xuất chỉ khi đã qua kiểm định và đạt chất lượng, hàm lượng dược tính.

2

Quá trình sản xuất

Kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt từng bước trong quá trình sản xuất.

3

Thiết bị công nghệ cao

  • HPLC: Định lượng 100% thành phần có tác dụng chính trong dược liệu.
  • GC-SM: Kiểm tra dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
  • AAS: Kiểm tra kim loại nặng (asen, chì, thủy ngân,..).

Kiểm nghiệm thành phẩm

Kiểm nghiệm thành phẩm trước khi xuất xưởng sản phẩm.

SOP

296 Quy trình chuẩn SOP

Nghiên cứu – Nguyên liệu đầu vào – Sản xuất – Lưu hành

các nhóm bệnh nhân mà anvitra hướng tới

viem loet da day

Viêm loét dạ dày tá tràng

Triệu chứng bệnh viêm loét dạ dày tá tràng

1. Đau bụng vùng thượng vị là triệu chứng chính:

  • Đau âm ỉ, có tính chất chu kỳ, từng đợt. Hay bị đau vào mùa rét, mỗi đợt đau thường kéo dài 1 đến 2 tuần.
  • Vị trí đau thay đổi tùy vị trí viêm loét.
  • Viêm loét dạ dày thường đau khu trú ở thượng vị, lan lên ngực trái, đau ngay sau khi ăn hoặc sau khi ăn 2-3 giờ. Cũng có thể là đau không liên quan đến thời gian ăn và thường đau quặn.
  • Viêm loét hành tá tràng đau lúc đói, hơi lệch sang phải, cảm giác đau bỏng rát.
  • Cả viêm loét dạ dày - hành tá tràng có thể lâm sàng không đau gọi là loét câm, chỉ phát hiện khi có các biến chứng như thủng hoặc chảy máu ổ loét.
  • 2. Rối loạn dinh dưỡng dạ dày: ợ hơi, ợ chia, nấc, nôn, buồn nôn.

    3. Rối loạn thần kinh thực vật: trướng hơi, táo bón.

    trao nguoc da day

    Trào ngược dạ dày thực quản

    Triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản

    1. Ợ nóng, có hoặc không có trào ngược dịch dạ dày vào miệng.

    2. Triệu chứng chính ở trẻ nhỏ có nôn ói, kích thích, chán ăn.

    3. Khi bị trào ngược dịch dạ dày sang đường hô hấp có thể ho, khàn giọng, hoặc khò khè.

    4. Viêm thực quản có thể gây đau khi nuốt và thậm chí là xuất huyết thực quản.

    5. Chít hẹp thực quản gây khó nuốt đồ đặc, tiến triển tăng dần.

    6. Loét dạ dày thực quản gây đau giống loét dạ dày hoặc tá tràng, khu trú ở mũi ức hoặc ở vùng cao sau xương ức.

    Người làm việc căng thẳng, áp lực cao

    Người sử dụng thuốc giảm đau hoặc chống viêm kéo dài

    Người cao tuổi - Người có yếu tố di truyền

    Người có chế độ ăn uống và sinh hoạt không lành mạnh

      button
    • khiến dạ dày hoạt động không đều, gây mất cân bằng cơ thể.
      button
    • làm tăng tiết axit dạ dày, dễ gây tổn thương niêm mạc.
      button
    • sử dụng rượu, bia, cà phê và hút thuốc lá kích thích tiết axit HCl quá mức, làm tổn thương lớp bảo vệ dạ dày
      button
    • thiếu vận động làm chậm quá trình tiêu hóa, gây đầy bụng, khó tiêu, tăng áp lực lên dạ dày.
      button
    • lây qua nước bọt, thức ăn, nước uống hoặc dùng chung bát đũa.
      button
    • Hệ tiêu hóa suy giảm làm quá trình tiêu hóa chậm, lớp niêm mạc dạ dày mỏng dần và mất khả năng tự tái tạo nhanh chóng sau tổn thương và giảm khả năng chống lại vi khuẩn hoặc tác nhân gây hại.
      button
    • Những người có cha mẹ hoặc anh chị em từng mắc bệnh viêm loét dạ dày tá tràng có nguy cơ cao hơn.
      button
    • NSAIDs (như aspirin, ibuprofen) hoặc corticoid được dùng để giảm đau, chống viêm, nhưng đồng thời gây ức chế sản xuất chất nhầy bảo vệ dạ dày.
      button
    • Khi căng thẳng, cơ thể tiết ra cortisol, gây tăng tiết axit trong dạ dày. Giảm khả năng tự bảo vệ của niêm mạc dạ dày.
      button
    • Làm việc muộn, ăn uống không đúng giờ, ăn vội hoặc nhịn đói, kết hợp với stress, khiến dạ dày bị tổn thương lâu dài.

    Những vấn đề chưa được giải quyết triệt để

    Thuốc ức chế bơm proton (PPI)

    Vấn đề thường gặp của Thuốc ức chế bơm proton (PPI)

    Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (như Clostridium difficile).

    Thiếu hụt các loại vitamin B12, canxi, magie và sắt.

    Rối loạn đường tiêu hóa như tiêu chảy hoặc táo bón.

    Tăng nguy cơ gãy xương do giảm hấp thu canxi.

    Thuốc kháng H2

    Vấn đề thường gặp của Thuốc kháng H2

    Rối loạn đường tiêu hóa như tiêu chảy hoặc táo bón.

    Sử dụng trong thời gian dài gây đau đầu và chóng mặt.

    Tác động lên hệ thống nội tiết, gây ra vấn đề như vú to ở nam giới (gynecomastia) (đặc biệt là với cimetidine).

    Thuốc trung hòa acid

    Vấn đề thường gặp của Thuốc trung hòa acid

    Rối loạn điện giải như tăng nồng độ canxi hoặc magie trong máu.

    Tác dụng phụ liên quan đến táo bón hoặc tiêu chảy.

    Thuốc bảo vệ niêm mạc

    Vấn đề thường gặp của Thuốc bảo vệ niêm mạc

    Sucralfate: Táo bón, buồn nôn, và có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của một số thuốc khác.

    Misoprostol: Tiêu chảy, đau bụng, và co thắt tử cung (khi dùng cho phụ nữ có thai).

    Thuốc kháng sinh

    Vấn đề thường gặp của Thuốc kháng sinh

    HP Kháng kháng sinh ngày càng phổ biến.

    Hỗn dịch dạ dày ANVITRA

    • Giảm tiết acid

    • Tăng cường yếu tố bảo vệ

    • Tăng tháo rỗng dạ dày

    x15 gói

    anvitra goi

    x15ml

    Chi tử
    Mộc hương
    Bạch thược
    Hoài sơn
    Trần bì
    Can khương

    Thành phần trong hỗn dịch dạ dày ANVITRA

    Thành phần trong 01 gói hỗn dịch dạ dày

    Thành Phần Hàm lượng (mg/gói) Giảm acid Chống viêm, bảo vệ niêm mạc Tăng tháo rỗng dạ dày Giảm căng thẳng Tăng cường cơ thắt thực quản dưới Kích thích tiêu hóa
    Chi tử
    (Geniposide > 0,3%)
    2000
    Mộc hương
    (Costunolide &
    Dehydrocostus lactone > 0,2%)
    1000
    Bạch thược
    (Paeoniflorin > 0,1%)
    2000
    Hoài sơn
    (Dioscin > 0,0002%)
    1000
    Trần bì
    (Hesperidin > 0,1%)
    2000
    Can khương 1000

    Công dụng từng thành phần dược liệu

    NGHIÊN CỨU CHỨNG MINH TÁC DỤNG DƯỢC LÝ CỦA HỖN DỊCH DẠ DÀY ANVITRA

    GIẢM ACID DẠ DÀY

    Genipin, Gardenoside, acid ursolic trong cao Chi tử có tác dụng ức chế bơm proton tiết H+. Các tác dụng được so sánh tương đương với Omeprazol và thuốc antacid [1].


    CHỐNG VIÊM, TĂNG SINH CHẤT NHẦY, BẢO VỆ NIÊM MẠC DẠ DÀY

    - Hoạt chất costunolide trong dịch chiết Mộc hương có tác dụng chống loét mạnh [2].

    - Nghiên cứu trên bột Hoài sơn trong mô hình gây loét tá tràng bằng cysteamin/ HCl đường uống (so sánh đồng thời với thuốc pantoprazol). Bột Hoài sơn được sử dụng 1 giờ trước khi gây loét, có tác dụng giảm mức độ tổn thương niêm mạc tá tràng. Cơ chế: khôi phục/ bảo vệ biểu hiện của Carbonic anhydrase ở tá tràng, đây là enzym xúc tác phản ứng tạo ra bicarbonat ở tuyến tụy giúp trung hòa acid [3].

    - Paeoniflorin trong Bạch thược có tác dụng chống loét đến 88,8% theo cơ chế chống oxy hóa [4].

    TĂNG THÁO RỖNG DẠ DÀY

    Dịch sắc của Mộc hương có tác dụng làm đẩy nhanh tốc độ rỗng dạ dày giúp giảm thời gian co bóp của dạ dày khi tiêu hóa thức ăn và tăng cường tiết motilin nội sinh - hormone điều hòa sóng co bóp thuận chiều ở dạ dày. Từ đó, mộc hương giúp tiêu hóa nhanh hơn, giảm đầy bụng khó tiêu và trào ngược dạ dày thực quản [5].


    GIẢM CĂNG THẲNG

    Paeoniflorin trong rễ bạch thược có tác dụng cải thiện và tăng cường giấc ngủ, an thần và giảm lo âu thông qua cơ chế điều hòa trục dưới đồi-tuyến yên dẫn đến làm giảm chất vận chuyển Serotonin [6].

    TĂNG CƯỜNG CƠ THẮT THỰC QUẢN DƯỚI

    Theo nghiên cứu của Won-Sik Shim và các cộng sự vỏ các loại cam quýt (Trần Bì) chứa hoạt chất Hesperidin có tác dụng "Prokinetic"- làm tăng cường trương lực cơ thắt dưới thực quản (LES), chống đầy hơi và thèm ăn [7].


    KÍCH THÍCH TIÊU HÓA

    - Hoài sơn là vị thuốc bổ, chữa tỳ vị hư nhược, ăn uống kém tiêu, bụng ngực đầy trướng [8].

    - Can khương: chữa bụng đầy chướng, nôn mửa, được dùng làm thuốc kích thích tiêu hóa trong y học cổ truyền [9].

    CÔNG DỤNG

  • Hỗ trợ giảm acid dạ dày, giúp giảm các biểu hiện: đầy bụng, ợ hơi, ợ chua, nóng rát, đau vùng thượng vị, khó nuốt, buồn nôn.
  • Hỗ trợ bảo vệ, giảm nguy cơ viêm loét dạ dày.
  • ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

  • Người bị dư thừa acid dạ dày dẫn đến viêm dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày, thực quản.
  • THẬN TRỌNG

  • Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của sản phẩm.
  • CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG

  • Uống trực tiếp hoặc pha với nước ấm.
  • Trẻ dưới 5 tuổi: uống ½ gói/ lần x 2 - 3 lần/ ngày.
  • Trẻ trên 5 tuổi và người lớn: uống 1 - 2 gói/ lần x 2 - 3 lần/ ngày.
  • Hỗn dịch trào ngược dạ dày ANVITRA

    • Giảm tiết acid

    • Tăng tháo rỗng dạ dày

    • Tăng cường cơ thắt thực quản dưới

    x15 gói

    anvitra goi

    x15ml

    Chi tử
    Mộc hương
    Bạch thược
    Chỉ thực
    Bạch truật
    Bạch linh
    Hoài sơn
    Can khương

    Thành phần trong hỗn dịch trào ngược dạ dày ANVITRA

    Thành phần trong 01 gói
    hỗn dịch trào ngược dạ dày

    Thành Phần Hàm lượng (mg/gói) Giảm acid Chống viêm, bảo vệ niêm mạc Tăng tháo rỗng dạ dày Tăng cường cơ thắt thực quản dưới Giảm căng thẳng Kích thích tiêu hóa
    Chi tử
    (Geniposide ≥ 0,9%)
    2000
    Mộc hương
    (Costunolide &
    Dehydrocostus lactone ≥ 0,2%)
    1000
    Bạch thược
    (Paeoniflorin ≥ 0,3%)
    2000
    Chỉ thực
    (Hesperidin ≥ 0,1%)
    2000
    Bạch truật 2000
    Bạch linh 2000
    Hoài sơn
    (Dioscin ≥ 0,001%)
    2000
    Can khương 1000

    Công dụng từng thành phần dược liệu

    NGHIÊN CỨU CHỨNG MINH TÁC DỤNG DƯỢC LÝ CỦA HỖN DỊCH DẠ DÀY ANVITRA

    GIẢM ACID DẠ DÀY

    Genipin, Gardenoside trong Chi tử có tác dụng giảm acid được so sánh tương đương với Omeprazol [1].


    CHỐNG VIÊM, BẢO VỆ NIÊM MẠC

    - Costunolide dịch sắc Mộc hương ức chế các cytokin gây viêm, tăng sinh chất nhầy, chống viêm, chống oxy hóa [2].

    - Hoài sơn làm giảm mức độ tổn thương niêm mạc tá tràng trong mô hình gây loét tá tràng thông qua cơ chế khôi phục/ bảo vệ biểu hiện của Carbonic anhydrase ở tá tràng, đây là enzym xúc tác phản ứng tạo ra bicarbonat ở tuyến tụy giúp trung hòa acid [3].

    - 6 Gingerol trong Can khương có tác dụng chống loét, tăng sinh chất nhầy [4].

    TĂNG CƯỜNG CƠ THẮT THỰC QUẢN DƯỚI

    Theo nghiên cứu của Won-Sik Shim và các cộng sự trên Journal of Ethnopharmacology (2010), dịch chiết nước của Chỉ thực có tác dụng “prokinetic” - Tăng cường trương lực cơ thắt dưới thực quản đối với thụ thể 5-HT4R [5].


    TĂNG THÁO RỖNG DẠ DÀY

    Dịch sắc của Mộc hương có tác dụng làm đẩy nhanh tốc độ rỗng dạ dày giúp giảm thời gian co bóp của dạ dày khi tiêu hóa thức ăn và tăng cường tiết motilin nội sinh – hormone điều hòa sóng co bóp thuận chiều ở dạ dày, giúp tiêu hóa nhanh hơn, giảm đầy bụng khó tiêu và trào ngược dạ dày thực quản [6].


    GIẢM CĂNG THẲNG

    Paeoniflorin trong bạch thược giúp cải thiện và tăng cường giấc ngủ, an thần và giảm lo âu thông qua cơ chế điều hòa trục dưới đồi - tuyến yên dẫn đến làm giảm chất vận chuyển Serotonin [7].

    TÁC DỤNG PROKINETIC

    Chỉ thực làm tăng nhu động dạ dày và giảm lượng tồn dư trong dạ dày chuột. Tác dụng được so sánh với Domperidon [8].


    KÍCH THÍCH TIÊU HÓA

    - Hoài sơn có tác dụng kích thích tiêu hoá, chữa bụng đầy chướng, khó tiêu [9].

    - Bạch truật làm giảm tiết acid dịch vị, ức chế vết loét dạ dày, Giảm đau, giảm đầy chướng bụng [10].

    - Bạch linh: kiện tỳ vị, kích thích tiêu hoá [11].

    - Can khương: chữa bụng đầy chướng, nôn mửa, được dùng làm thuốc kích thích tiêu hóa trong y học cổ truyền [12].

    CÔNG DỤNG

  • Hỗ trợ giảm acid dịch vị, giúp bảo vệ niêm mạc dạ dày, cải thiện các biểu hiện và giảm nguy cơ viêm loét dạ dày, tá tràng, hỗ trợ giảm các biểu hiện trào ngược dạ dày - thực quản.
  • ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

  • Người bị viêm loét dạ dày - tá tràng, trào ngược thực quản - dạ dày với các biểu hiện: đầy bụng, ợ hơi, ợ chua, đau tức, nóng rát vùng thượng vị.
  • Người hay uống bia, rượu hoặc thuốc gây hại cho dạ dày.
  • THẬN TRỌNG

  • Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của sản phẩm.
  • Phụ nữ có thai tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
  • CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG

  • Trẻ từ 2 - 5 tuổi: uống ½ gói/ lần x 3 lần/ ngày.
  • Trẻ trên 5 tuổi và người lớn: uống 1 gói/ lần x 3 lần/ ngày.
  • Uống trực tiếp hoặc pha với nước ấm, trước khi ăn 30 phút hoặc sau ăn 1 giờ.
  • Nên dùng 1 - 2 tháng để tránh tái phát.
  • ANVITRA - BỘ ĐÔI SẢN PHẨM CỦA ANVY GROUP!